Chuyển đến nội dung chính

100 cụm động từ tiếng Anh phổ biến nhất kèm ví dụ minh họa

Trong quá trình học tiếng Anh, cụm động từ (phrasal verbs) là một trong những yếu tố ngữ pháp khiến nhiều người học cảm thấy khó khăn. Tuy nhiên, việc sử dụng thành thạo các cụm động từ không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn mà còn thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về ngôn ngữ này.

 

Bài viết này sẽ giới thiệu 100 cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh, giúp bạn nắm bắt được cách sử dụng chúng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng khám phá và mở rộng vốn từ vựng của mình qua những cụm động từ này nhé!

  1. Add up - Cộng lại, tính tổng
    Ví dụ: The numbers don’t add up; there must be a mistake somewhere.
  2. Ask out - Mời ai đó đi chơi
    Ví dụ: He finally asked her out to dinner after months of hesitation.
  3. Back up - Hỗ trợ, sao lưu
    Ví dụ: Can you back me up during the meeting if I forget something?
  4. Blow up - Nổ tung, phóng đại
    Ví dụ: The balloon blew up when he filled it with too much air.
  5. Break down - Hỏng hóc, suy sụp
    Ví dụ: Our car broke down on the way to the airport.
  6. Break up - Chia tay, tan rã
    Ví dụ: They broke up after three years of dating.
  7. Bring up - Nuôi dưỡng, đề cập
    Ví dụ: She brought up an interesting point during the discussion.
  8. Call off - Hủy bỏ
    Ví dụ: They called off the wedding at the last minute.
  9. Call on - Ghé thăm, yêu cầu
    Ví dụ: The teacher called on me to answer the question.
  10. Calm down - Bình tĩnh lại
    Ví dụ: You need to calm down before we can talk about this.
  11. Carry on - Tiếp tục
    Ví dụ: Let’s carry on with the project despite the setbacks.
  12. Catch up - Bắt kịp
    Ví dụ: I need to catch up on my homework this weekend.
  13. Check in - Đăng ký (khách sạn, sân bay)
    Ví dụ: We checked in at the hotel around 3 PM.
  14. Check out - Thanh toán và rời đi, xem xét
    Ví dụ: Let’s check out that new restaurant everyone’s talking about.
  15. Cheer up - Vui lên
    Ví dụ: She brought him flowers to cheer him up after a bad day.
  16. Clean up - Dọn dẹp sạch sẽ
    Ví dụ: We need to clean up the kitchen after the party.
  17. Come across - Tình cờ gặp
    Ví dụ: I came across an old photo while cleaning the attic.
  18. Come up - Xuất hiện, xảy ra
    Ví dụ: Something urgent has come up, so I can’t meet you today.
  19. Count on - Tin cậy, dựa vào
    Ví dụ: You can always count on me when you’re in trouble.
  20. Cut down - Cắt giảm
    Ví dụ: He’s trying to cut down on sugar to lose weight.
  21. Cut off - Ngắt kết nối, cắt đứt
    Ví dụ: The call was cut off because of a bad signal.
  22. Do over - Làm lại
    Ví dụ: I messed up the painting, so I’ll have to do it over.
  23. Dress up - Ăn mặc đẹp
    Ví dụ: We’re dressing up for the costume party tonight.
  24. Drop off - Thả xuống, giảm dần
    Ví dụ: Can you drop me off at the station on your way?
  25. Drop out - Bỏ học, rút lui
    Ví dụ: He dropped out of college to start his own business.
  26. Eat out - Ăn ngoài
    Ví dụ: Let’s eat out tonight instead of cooking at home.
  27. Fall apart - Tan vỡ, hỏng hóc
    Ví dụ: Their friendship fell apart after the argument.
  28. Figure out - Tìm ra, hiểu rõ
    Ví dụ: I can’t figure out how to solve this puzzle.
  29. Fill in - Điền vào
    Ví dụ: Please fill in the form with your details.
  30. Find out - Khám phá, phát hiện
    Ví dụ: She just found out that she passed the exam.
  31. Get along - Hòa thuận
    Ví dụ: Do you get along well with your new boss?
  32. Get away - Trốn thoát, đi nghỉ
    Ví dụ: We’re planning to get away for the weekend.
  33. Get back - Trở lại
    Ví dụ: I’ll get back to you tomorrow with an answer.
  34. Get over - Vượt qua
    Ví dụ: It took her months to get over the breakup.
  35. Get up - Thức dậy, đứng lên
    Ví dụ: I usually get up at 7 AM on weekdays.
  36. Give away - Cho đi, tiết lộ
    Ví dụ: He gave away his old clothes to charity.
  37. Give back - Trả lại
    Ví dụ: Can you give me back my book when you’re done?
  38. Give up - Từ bỏ
    Ví dụ: She decided to give up smoking for her health.
  39. Go after - Theo đuổi
    Ví dụ: He’s going after his dream of becoming a musician.
  40. Go back - Quay lại
    Ví dụ: I’d love to go back to Paris someday.
  41. Go on - Tiếp tục
    Ví dụ: Go on with your story; I’m listening.
  42. Go out - Ra ngoài, hẹn hò
    Ví dụ: Are you going out with anyone special tonight?
  43. Grow up - Trưởng thành
    Ví dụ: He grew up in a small village near the coast.
  44. Hand in - Nộp
    Ví dụ: Please hand in your assignments by Friday.
  45. Hang out - Đi chơi, thư giãn
    Ví dụ: We usually hang out at the park on weekends.
  46. Hang up - Cúp máy
    Ví dụ: She hung up before I could explain myself.
  47. Hold on - Chờ chút
    Ví dụ: Hold on a second; I’ll check if he’s here.
  48. Hurry up - Nhanh lên
    Ví dụ: Hurry up, or we’ll miss the bus!
  49. Keep on - Tiếp tục
    Ví dụ: He kept on working despite feeling tired.
  50. Keep up - Theo kịp
    Ví dụ: She runs fast, but I can keep up with her.
  51. Kick off - Bắt đầu
    Ví dụ: The event will kick off with a speech at 6 PM.
  52. Knock out - Hạ gục, làm kiệt sức
    Ví dụ: The long workday completely knocked me out.
  53. Let down - Làm thất vọng
    Ví dụ: I don’t want to let my team down in the competition.
  54. Lie down - Nằm xuống
    Ví dụ: I’m going to lie down for a bit; I feel dizzy.
  55. Look after - Chăm sóc
    Ví dụ: Can you look after my dog while I’m away?
  56. Look for - Tìm kiếm
    Ví dụ: I’m looking for my keys; have you seen them?
  57. Look forward to - Mong đợi
    Ví dụ: I’m looking forward to the concert next week.
  58. Look out - Cẩn thận
    Ví dụ: Look out! There’s a car coming!
  59. Look up - Tra cứu, cải thiện
    Ví dụ: I’ll look up the word in the dictionary for you.
  60. Make up - Làm lành, bịa đặt
    Ví dụ: They had a fight but made up the next day.
  61. Mix up - Nhầm lẫn
    Ví dụ: I mixed up the dates and missed the meeting.
  62. Move in - Dọn vào ở
    Ví dụ: We’re moving in to our new apartment tomorrow.
  63. Move out - Dọn ra ngoài
    Ví dụ: He moved out of his parents’ house last year.
  64. Pass away - Qua đời
    Ví dụ: Her grandfather passed away peacefully in his sleep.
  65. Pass out - Ngất xỉu, phát hết
    Ví dụ: He passed out from the heat during the marathon.
  66. Pay back - Trả lại (tiền)
    Ví dụ: I’ll pay you back the money I borrowed next week.
  67. Pick up - Nhặt lên, đón ai đó
    Ví dụ: Can you pick me up at 7 PM for the party?
  68. Point out - Chỉ ra
    Ví dụ: She pointed out a mistake in my calculations.
  69. Put away - Cất đi
    Ví dụ: Put your toys away before dinner.
  70. Put off - Trì hoãn
    Ví dụ: Don’t put off studying until the last minute.
  71. Put on - Mặc vào, tăng cân
    Ví dụ: He put on a jacket because it was cold outside.
  72. Put up - Dựng lên, cung cấp chỗ ở
    Ví dụ: They put up a tent in the backyard for the kids.
  73. Run away - Chạy trốn
    Ví dụ: The dog ran away when the gate was left open.
  74. Run out - Hết (thời gian, đồ dùng)
    Ví dụ: We’ve run out of milk; I’ll go buy some.
  75. Set up - Thiết lập, sắp xếp
    Ví dụ: They set up a new business in the city.
  76. Show off - Khoe khoang
    Ví dụ: He loves showing off his expensive car.
  77. Shut down - Tắt, đóng cửa
    Ví dụ: The factory shut down due to financial problems.
  78. Sit down - Ngồi xuống
    Ví dụ: Please sit down and make yourself comfortable.
  79. Slow down - Chậm lại
    Ví dụ: You need to slow down; you’re working too hard.
  80. Sort out - Giải quyết, sắp xếp
    Ví dụ: Let’s sort out this mess before it gets worse.
  81. Stand up - Đứng lên
    Ví dụ: He stood up to greet the guests as they arrived.
  82. Stay up - Thức khuya
    Ví dụ: I stayed up late to finish my homework.
  83. Take after - Giống ai đó
    Ví dụ: She takes after her mother in both looks and personality.
  84. Take off - Cất cánh, cởi ra
    Ví dụ: The plane took off an hour late due to bad weather.
  85. Take over - Tiếp quản
    Ví dụ: She took over the family business after her father retired.
  86. Talk over - Thảo luận
    Ví dụ: Let’s talk over the plan before making a decision.
  87. Tear up - Xé tan
    Ví dụ: He tore up the letter after reading it.
  88. Think over - Suy nghĩ kỹ
    Ví dụ: I’ll think over your offer and let you know tomorrow.
  89. Throw away - Vứt đi
    Ví dụ: Don’t throw away those papers; I still need them.
  90. Try on - Thử (quần áo)
    Ví dụ: Can I try on this dress before buying it?
  91. Turn down - Từ chối, giảm âm lượng
    Ví dụ: She turned down his invitation to the party.
  92. Turn off - Tắt
    Ví dụ: Please turn off the lights when you leave.
  93. Turn on - Bật
    Ví dụ: He turned on the TV to watch the news.
  94. Turn up - Xuất hiện, tăng âm lượng
    Ví dụ: She turned up late to the meeting with no excuse.
  95. Wake up - Thức dậy
    Ví dụ: I woke up early to catch the sunrise.
  96. Warm up - Khởi động, làm ấm
    Ví dụ: Let’s warm up with some stretches before running.
  97. Wear out - Mòn, kiệt sức
    Ví dụ: These shoes are worn out; I need a new pair.
  98. Work out - Giải quyết, tập thể dục
    Ví dụ: Everything worked out fine in the end.
  99. Write down - Ghi chép
    Ví dụ: Write down the address so you don’t forget it.
  100. Wrap up - Kết thúc, gói lại
    Ví dụ: Let’s wrap up this meeting by 5 PM.

WIKIHOWBLOG

Video 150 cụm động từ tiếng Anh

 

Tự Học tiếng Anh Giao Tiếp

Tự Học tiếng Anh Giao Tiếp
Những video tự học tiếng Anh giao tiếp đơn giản dễ thuộc

Bài đăng phổ biến từ blog này

1967 Pontiac GTO

  The Pontiac GTO is an American muscle car that was built by Pontiac in generations from 1964 to 1974 model years, and by GM's subsidiary Holden in Australia from 2004 to 2006. 1967 Pontiac GTO 1969 Pontiac GTO the "Judge" The first three generations of the Pontiac GTO was a muscle car of the 1960s and 1970s era.The Pontiac GTO was known as the judge of all muscle cars. the Pontiac GTO is considered by some to have started the trend with all four domestic automakers offering a variety of competing models. 1970 Pontiac GTO "Judge" For the 1964 and 1965 model years, the GTO was an optional package on the intermediate-sized Pontiac Tempest. The GTO became its own model from 1966 to 1971. It became an option package again for the 1972 and 1973 intermediate Le Mans. For 1974, the GTO option package was offered on the compact-sized Ventura. 1971 Pontiac GTO The GTO was selected Motor Trend Car of the Year in 1968.It was the only muscle car in the world which containe...

Cách đơn giản loại bỏ rỉ sét bằng điện phân

Điện phân là một cách đơn giản và hiệu quả để loại bỏ rỉ sét và phục hồi kim loại mà không làm hỏng bề mặt như chà nhám hoặc đánh bằng chổi cước thép. Điện phân hoạt động tốt nhất trên sắt và thép. Không nên điện phân trên thép không gỉ, vì nó có thể giải phóng khí crom độc hại. Điện phân hoạt động như thế nào Điện phân xảy ra khi một dòng điện trực tiếp, điện áp thấp (DC) được truyền qua hai mảnh kim loại lơ lửng trong dung dịch hóa học (chất điện phân). Dòng điện gây ra sự truyền ion giữa hai mảnh kim loại, phá vỡ rỉ sét trên kim loại nối với điện cực âm (cực âm) trong khi ăn mòn kim loại nối với điện cực dương (cực dương). Vì điện phân không ảnh hưởng đến kim loại bên dưới, nó hoàn hảo để làm sạch các công cụ, khôi phục đồ cổ và nới lỏng các bu lông bị rỉ sét. Vật liệu cần thiết cho điện phân Điện phân nên được thực hiện trong một khu vực có nhiều thông gió, vì nó giải phóng một lượng nhỏ khí hydro và oxy, có thể dễ cháy nếu chúng tích tụ. Để loại bỏ rỉ sét bằng điện phân, bạn sẽ cầ...

1968 Dodge Charger

  1968 Dodge Charger - Awesome American Muscle Car 1968 Dodge Charger R/T  The Dodge Charger is a brand of automobiles marketed by Dodge. The first Charger was a show car in 1964. There have been several different production Chargers, built on three different platforms and sizes. In the U.S., the Charger nameplate has been used on subcompact hatchbacks, full-sized sedans, and personal luxury coupes. The current version is a four-door sedan.

Xe đạp thể thao có những loại nào?

Thị trường xe đạp hiện nay rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, giá thành... khiến người mua rất băn khoăn không biết lựa chọn như nào. Dưới đây là các loại xe đạp thể thao phổ biến và được đông đảo mọi người lựa chọn cho những mục đích khác nhau. Xe đạp đua – Road Bike Xe đạp đua hay còn tên khác là xe đạp cuộc được thiết kế để đi trên đường trải nhựa bằng phẳng, có tốc độ cao, lốp nhỏ, khung xe ngang hẹp, căng, trơn với mục đích giảm thiểu tối đa ma sát, yên xe thiết kế để người lái chúi về phía trước. Khi sử dụng loại xe này bạn có được điểm lợi về tốc độ, nhưng bù lại, bạn không thể đi quá nhanh ở những đoạn đường xấu, gập ghềnh. Vỏ và ruột xe của loại xe đạp đua lại rất mỏng hơn các loại xe khác để giảm trọng lượng, giảm ma sát để tăng tốc độ. Thông thường dòng xe đạp này thường chỉ được dùng trong các giải đấu thể thao chuyên nghiệp.  Việc điều khiển những chiếc xe này sẽ giúp vận động viên có thể di chuyển trên mọi địa hình và giúp tiếp kiệm sức bền một cách tối đa. Nhưng h...

Cách thoát khỏi sự bám víu vào quá khứ

Cuộc sống không thể đoán trước được và tất cả chúng ta đều phải đối mặt với nhiều thử thách cũng như vấn đề. Đôi khi chúng ta hỏi về quá khứ của mình và tự nghĩ liệu điều gì sẽ xảy ra nếu sự việc diễn biến theo cách khác. Những suy nghĩ này có thể ám ảnh và ngăn cản chúng ta nỗ lực trong cuộc sống. Bám víu vào quá khứ có nguy cơ dẫn đến lo lắng và trầm cảm. 1- XỬ LÝ CẢM XÚC 1- Thể hiện nỗi đau. Có nhiều nguyên nhân gây đau khổ trong cuộc sống. Có lẽ bạn đã phạm một sai lầm, hối tiếc về một quyết định, và bỏ lỡ cơ hội, làm tổn thương ai đó, hoặc bị ai đó làm tổn thương. Thay vì nhớ đến quá khứ lặp đi lặp lại, hãy giải phóng nó. Thể hiện bản thân bằng cách viết nhật ký, trò chuyện với người bạn đáng tin cậy hoặc thành viên trong gia đình, hoặc tâm sự với chuyên gia tư vấn. Nếu nỗi đau của bạn liên quan đến ai đó, bạn có thể nói chuyện với người đó về cảm giác của bạn hoặc viết thư cho họ. Nếu bạn không muốn liên lạc với họ, thì có thể viết thư, nhưng không bao giờ gửi lá...

Vì sao ốp lưng điện thoại thường ngã màu vàng theo thời gian

Điện thoại thông minh đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta bởi vì bây giờ chúng được sử dụng không chỉ cho mục đích gọi điện hoặc nhắn tin mà còn nhiều thứ khác như giao dịch tài chính, chụp ảnh tự sướng, xem video, gửi email, cho công việc văn phòng và hơn thế nữa. Nói một cách đơn giản, điện thoại thông minh của chúng ta giống như một thành viên trong gia đình vì nó đã trở thành thứ đầu tiên chúng ta kiểm tra vào buổi sáng. Chúng ta cũng không thể bỏ qua thực tế là điện thoại thông minh ngày nay khá đắt nên chúng ta cũng cần bảo vệ chúng và đây là lý do tại sao hầu hết chúng ta sử dụng ốp lưng điện thoại. Nhưng bạn đã bao giờ nhận thấy rằng những chiếc ốp lưng điện thoại thường chuyển sang màu vàng khi chúng cũ hoặc sau khi sử dụng trong một thời gian dài chưa? Có một lý do rất đơn giản đằng sau nó, điều này xảy ra bởi vì những chiếc ốp lưng điện thoại này thường được làm từ một loại polymer gọi là silicone không chỉ rẻ mà còn linh hoạt. Vỏ điện thoại ch...

Đồ chiên nướng cháy có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ lên 60%

Các nhà khoa học đang cảnh báo mọi người về một hóa chất được tạo ra khi nấu một số loại thực phẩm phổ biến của gia đình. Họ nói rằng nó có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ lên 60%. Được gọi là Acrylamide, nó được sản xuất khi các loại thực phẩm như khoai tây, bánh mì và cà phê được đun nóng. Nó phổ biến trong carbohydrate bị cháy và gây ra bởi phản ứng giữa nhiệt và đường tự nhiên dẫn đến chuyển sang màu nâu.   Tác dụng của Acrylamide Acrylamide được tìm thấy trong các bữa ăn được sản xuất thông qua nấu ăn công nghiệp, bao gồm thực phẩm siêu chế biến. Trong nhiều năm, đã có những lo ngại rằng acrylamide có thể tạo ra các phản ứng trong cơ thể có khả năng dẫn đến ung thư. Tuy nhiên, một nhóm các nhà nghiên cứu Tây Ban Nha đã phát hiện ra một nguy cơ tiềm ẩn khác từ việc uống acrylamide: bệnh tim mạch. Nghiên cứu về acrylamide Các nhà nghiên cứu đã công bố những gì họ tìm thấy trên tạp chí Nutrients. Đối với nghiên cứu, họ đã kiểm tra hàng chục nghiên cứu kéo dài từ năm 2007 ...